CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CPTPP

CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CPTPP

CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CPTPP

CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CPTPP

xuất xứ hàng hóa xuất khẩu

form c/o xuất khẩu
mẫu form c/o xuất khẩu

Tổng hợp tất cả các biểu mẫu sử dụng trong quá trình làm hồ sơ xin chứng nhận xuất xứ hàng hóa c/o form E

Tổng hợp tất cả các biểu mẫu sử dụng trong quá trình làm hồ sơ xin chứng nhận xuất xứ hàng hóa c/o form D trong hiệp định thương mại đa phương ATIGA các nước asean. Hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D – là hàng hóa phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện quy định tại Hiệp định CEPT

Loại C/O mẫu B được cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới. Bộ hồ sơ xin C/O được quy định cụ thể theo quy định tại Nghị định số 31/18-NĐ-CP ngày 08/03/2018 và Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư 05/2018/TT-BCT ngày 03/04/2018 về xuất xứ hàng hóa.

Tổng hợp tất cả các biểu mẫu sử dụng trong quá trình làm hồ sơ xin chứng nhận xuất xứ hàng hóa c/o form CPTPP.Việc ký hiệp định EVFTA sẽ là động lực giúp các doanh nghiệp có thể chủ động thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang các nước thuộc nhóm EU.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ngày 26 tháng 02 năm 2019; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; .................

Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo: Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia, ký tại Phnôm-pênh, ngày 26 tháng 02 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 02 năm 2019. Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Bản Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./. .........

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào ký ngày 01 tháng 10 năm 2009 tại Hà Nội, Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa; Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào như sau: ..........

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1504/HQQT-NV ngày 07/10/2020 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị báo cáo vướng mắc trong việc áp dụng biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Nghị định 124/2016/NĐ-CP. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau: 1. Về việc áp dụng biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Lào: Nghị định 124/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào có hiệu lực từ ngày 01/09/2016 và đã hết hiệu lực từ sau ngày 03/10/2020. Do vậy, không áp dụng Nghị định 124/2016/NĐ-CP kể từ sau ngày 03/10/2020. ........

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. .........

NGHỊ ĐỊNH BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA CUBA GIAI ĐOẠN 2020 - 2023

Giấy chứng nhận xuất xứ CPTPP  trong hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dương  Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên trong hiệp định CPTPP. Hàng hóa được cấp C/O mẫu CPTPP sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành.

CÁC THÀNH VIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG C/O CPTPP

Điều kiện áp dụng form CPTPP khi hàng hóa xuất nhập khẩu:

a) Được xuất nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm:

a.1) Ô-xtơ-rây-lia;

a.2) Ca-na-đa;

a.3) Nhật Bản;

a.4) Liên bang Mê-hi-cô;

a.5) Niu Di-lân;

a.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;

b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định 

CÁC VĂN BẢN HIỆP ĐỊNH CPTTP

Hiệp định CPTPP (Tiếng Anh)

Hiệp định CPTPP (Tiếng Việt)

Tuyên bố chung của các Bộ trưởng CPTPP (Tiếng Anh)

Tuyên bố chung của các Bộ trưởng CPTPP (Tiếng Việt)

Quyết định về Cơ chế hoạt động của Hội đồng CPTPP (Tiếng Anh)

Quyết định về Cơ chế hoạt động của Hội đồng CPTPP (Tiếng Việt)

Quyết định về Quy trình, thủ tục và điều kiện xem xét, kết nạp đối với các nước thành viên mới (Tiếng Anh)

Quyết định về Quy trình, thủ tục và điều kiện xem xét, kết nạp đối với các nước thành viên mới (Tiếng Việt)

Quyết định về Bộ quy tắc ứng xử của trọng tài viên liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với Nhà nước (Tiếng Anh)

Quyết định về Quy trình và thủ tục của hội đồng trọng tài liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước với Nhà nước (Tiếng Anh)

Quyết định về Quy trình và thủ tục của hội đồng trọng tài liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước với Nhà nước (Tiếng Việt)

THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN CẤP C/O FORM CPTPP

Cơ quan cấp: Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương

Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 - 11h00 , Chiều 13h30 - 16h00

Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 - 11h30 , Chiều 14h00 - 16h30

BỘ HỒ SƠ NỘP XIN C/O CPTPP

Hồ sơ đề nghị cấp C/O CPTPP bao gồm :

- Đơn đề nghị cấp C/O CPTPP được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ ( theo mẫu );

- Mẫu C/O CPTPP tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;

- Bản sao hóa đơn thương mại ( có dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;

- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực;

- Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra ( đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);

- Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân ) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước ( có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;

- Giấy phép xuất khẩu ( nếu có);

- Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O CPTPP có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O CPTPP. Tổ chức cấp C/O CPTPP  có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O CPTPP trên văn bản yêu cầu đó.

Lưu ý về mã HS của hàng hóa khai trên C/O CPTPP là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo

TẢI CÁC FORM MẪU C/O CPTPP TẠI ĐÂY 

QUY TRÌNH KÊ KHAI C/O CPTPP

​C/O mẫu CPTPP do Việt nam cấp được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với các chứng từ quy định của Thông tư Quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. Nội dung kê khai C/O mẫu CPTPP cụ thể như sau:

Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự  là  “VN”; 

b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định CPTPP, gồm 02 ký tự như sau: AU: Ô-xtơ-rây-li-a JP: Nhật Bản BN: Bru-nây MY: Ma-lai-xi-a PE: Peru        

MX: Mê-hi-cô CA: Ca-na-đa NZ: Niu Di-lân CL: Chi-lê SG: Xinh-ga-po

c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2019 sẽ ghi là “19”;

d) Nhóm 4: mã số của Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O CPTPP; 

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự; e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Ca-na-đa trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-CA19/02/00006. 5.

Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

Ô số 4: Tổ chức cấp C/O sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.

Ô số 5: Tên người sản xuất, địa chỉ, tên nước.

Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).

Ô số 7: ký hiệu,số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có)).

Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa: Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O là:

- Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu Điền vào ô số 8: WO

- Hàng hóa được sản xuất toàn bộ Điền vào ô số 8: PE - Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: RVC

- Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: CC, CTH, CTSH

- Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: SP

Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai hoặc không kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.

Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.

Ô số 11:  - Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.

- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.

- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.

Ô số 12: dành cho Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O. Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.

XEM CHI TIẾT QUY TRÌNH KHAI C/O FORM CPTPP ĐIỆN TỬ TẠI ĐÂY

CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI CẤP C/O FORM CPTPP

- Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;

- Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định;

- Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;

- Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;

- Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;

- Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;

- Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;

- Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.

VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ C/O CPTPP CỦA VIỆT NAM

Thông tư số 03-2019-TT-BCT về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong CPTPP

Nghị định số 57-2019-NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện CPTPP giai đoạn 2019 – 2022

Nghị quyết 72-2018-QH14 Phê chuẩn CPTPP cùng các văn kiện liên quan

Thông tư 07-2019-TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mexico theo Hiệp định CPTPP

Các cam kết CPTPP của Úc dành cho Việt Nam

Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E (CO form E), phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ nước thành viên của hiệp định này để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày 4/11/2002.

C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ATIGA. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (đối với phần lớn mặt hàng thì thuế nhập khẩu là 0%). Chính vì thế, khi xuất khẩu hàng đi các quốc gia Đông Nam Á, nhà nhập khẩu luôn yêu cầu nhà xuất khẩu phải cung cấp C/O này. Đây là một lợi thế và thúc đẩy giao thương trong khối ASEAN phát triển.

Giấy Chứng nhận xuất xứ C/O Mẫu B (Form B) Là loại C/O được cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới trong các trường hợp sau: Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP hoặc Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng hoăc Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra.

C/O mẫu A là loại C/O đặc trưng, được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP) của các nước có tên ở mặt sau Mẫu. Có C/O này hàng hoá xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu.