CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ FORM AJ

CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ FORM AJ

CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ FORM AJ

CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ FORM AJ

xuất xứ hàng hóa xuất khẩu

form c/o xuất khẩu
mẫu form c/o xuất khẩu

Tổng hợp tất cả các biểu mẫu sử dụng trong quá trình làm hồ sơ xin chứng nhận xuất xứ hàng hóa c/o form E

Tổng hợp tất cả các biểu mẫu sử dụng trong quá trình làm hồ sơ xin chứng nhận xuất xứ hàng hóa c/o form D trong hiệp định thương mại đa phương ATIGA các nước asean. Hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D – là hàng hóa phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện quy định tại Hiệp định CEPT

Loại C/O mẫu B được cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới. Bộ hồ sơ xin C/O được quy định cụ thể theo quy định tại Nghị định số 31/18-NĐ-CP ngày 08/03/2018 và Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư 05/2018/TT-BCT ngày 03/04/2018 về xuất xứ hàng hóa.

Tổng hợp tất cả các biểu mẫu sử dụng trong quá trình làm hồ sơ xin chứng nhận xuất xứ hàng hóa c/o form CPTPP.Việc ký hiệp định EVFTA sẽ là động lực giúp các doanh nghiệp có thể chủ động thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang các nước thuộc nhóm EU.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ngày 26 tháng 02 năm 2019; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; .................

Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo: Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia, ký tại Phnôm-pênh, ngày 26 tháng 02 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 02 năm 2019. Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Bản Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./. .........

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào ký ngày 01 tháng 10 năm 2009 tại Hà Nội, Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa; Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào như sau: ..........

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1504/HQQT-NV ngày 07/10/2020 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị báo cáo vướng mắc trong việc áp dụng biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Nghị định 124/2016/NĐ-CP. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau: 1. Về việc áp dụng biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Lào: Nghị định 124/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào có hiệu lực từ ngày 01/09/2016 và đã hết hiệu lực từ sau ngày 03/10/2020. Do vậy, không áp dụng Nghị định 124/2016/NĐ-CP kể từ sau ngày 03/10/2020. ........

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. .........

NGHỊ ĐỊNH BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA CUBA GIAI ĐOẠN 2020 - 2023

Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu AJ (Form AJ) Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương ACCEP. Hàng hóa được cấp C/O mẫu AJ sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Nhật Bản.

CÁC THÀNH VIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG C/O FORM AJ

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành

2.  Được xuất nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, bao gồm các nước sau:  Bru-nây Đa-rút-xa-lam; Vương quốc Cam-pu-chia; Cộng hòa In-đô-nê-xi-a; d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; đ) Ma-lay-xi-a; Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;  Cộng hòa Phi-líp-pin; Cộng hòa Xinh-ga-po;  Vương quốc Thái Lan;  Nhật Bản; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.

4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AJ, theo quy định hiện hành của pháp luật.

CÁC VĂN BẢN HIỆP ĐỊNH AJCEP

Hiệp định về Quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Nhật Bản 2008 (Tiếng Anh)

Hiệp định về Quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Nhật Bản 2008 (Tiếng Việt)

Thỏa thuận khung về đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Nhật Bản 2003  (Tiếng Anh)

Thỏa thuận khung về đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Nhật Bản 2003  (Tiếng Việt)

Tóm tắt cam kết của Việt Nam trong Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) (Tiếng Anh)

Tuyên bố chung của các nhà lãnh đạo ASEAN và Nhật Bản về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện, ký tại Phnom Penh ngày 5 tháng 11 năm 2002 (Tiếng Anh)

THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN CẤP C/O FORM AJ

Cơ quan cấp: Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương và các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền cấp.

Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 - 11h00 , Chiều 13h30 - 16h00

Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 - 11h30 , Chiều 14h00 - 16h30

BỘ HỒ SƠ NỘP XIN C/O FORM AJ TẠI BCT

Hồ sơ đề nghị cấp C/O AJ bao gồm :

- Đơn đề nghị cấp C/O AJ được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ ( theo mẫu số 3);

- Mẫu C/O AJ tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;

- Bản sao hóa đơn thương mại ( có dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;

- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực;

- Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra ( đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);

- Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân ) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước ( có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;

- Giấy phép xuất khẩu ( nếu có);

- Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O AJ có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O AJ để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O trên văn bản yêu cầu đó.

Lưu ý về mã HS của hàng hóa khai trên C/O AJ là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo

TẢI CÁC FORM MẪU C/O FORM AJ TẠI ĐÂY

QUY TRÌNH KÊ KHAI C/O FORM AJ

C/O Mẫu AJ phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O Mẫu AJ cụ thể như sau:

Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Vietnam).

Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:

a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.

b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:

KR:    Hàn Quốc                         TH     Thái Lan

BN:    Bruney                             LA:    Lào

KH:    Campuchia                       ID:     Indonesia

MY:   Malaysia                          MM:  Myanmar

PH:    Philippines                        SG:    Singapore

c) Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp C/O

d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:

STT

Tên đơn vị

Mã số

1

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

01

2

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

02

3

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

03

4

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

04

5

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng

05

6

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

06

7

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

07

đ) Nhóm 5: 05 ký tự, thể hiện số thứ tự của C/O Mẫu AJ

e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp 01 C/O Mẫu AJ mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang NHẬT BẢN trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O Mẫu AJ này sẽ là: VN-JP19/02/00006

Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.

Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O này.

Ô số 5: danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).

Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).

Ô số 8: hướng dẫn cụ thể như sau:

Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau:

Điền vào ô số 8:

a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu  

”WO”

b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Phụ lục I (Quy tắc xuất xứ) của Quy chế cấp C/O Mẫu AJ

- “CTH” (nếu hàng hóa đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp bốn (4) số); hoặc

- “RVC 40%” (nếu hàm lượng giá trị khu vực không nhỏ hơn 40% tính theo giá trị FOB)

c) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc mặt hàng cụ thể:   

 

Chuyển đổi mã số hàng hóa

 

-    Hoàn toàn thu được hoặc hoàn toàn được sản xuất từ bất kỳ nước thành viên nào trong khu vực AJ

 

Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)

 

“Hàm lượng giá trị khu vực” kết hợp với “Chuyển đổi mã số hàng hóa”

 

 

Công đoạn gia công chế biến hàng hóa

 

 

 

“CTC”

 

 “WO- AJ”

“RVC ...” (trong đó phần “...” ghi số phần trăm hàm lượng giá trị khu vực mà hàng hóa cần đáp ứng để có xuất xứ. Ví dụ: ghi “RVC 45%”)

Ghi các tiêu chí mà hàng hóa cần phải đáp ứng đồng thời để có xuất xứ. Ví dụ: “CTH+RVC 40%”

Ghi “Specific Processes”

d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I

Ghi “Rule 6”

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.

Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.

Ô số 11:

+  Dòng thứ nhất ghi chữ “VIETNAM”

+  Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu

+  Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp

Ô số 12:  Để trống

- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.

- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.

Ô số 13: Đánh dấu (√) vào một ô, hai ô hoặc ba ô tương ứng đối với các trường hợp “Third-Country Invoicing” (hóa đơn nước thứ ba), “Exibition” (hàng tham dự triển lãm), “Back to back C/O” (C/O giáp lưng).

XEM CHI TIẾT QUY TRÌNH KHAI C/O FORM AJ ĐIỆN TỬ TẠI ĐÂY

CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI CẤP C/O FORM AJ

  • Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
  • Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định;
  • Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
  • Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
  • Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
  • Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
  • Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
  • Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật

VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ C/O FORM AJ CỦA VIỆT NAM

Biểu thuế của Việt Nam thực hiện AJCEP giai đoạn 2018-2023

Nghị định số 160-2017-NĐ-CP ngày 27-12-2017 ban hành Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Asean - Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023

Thông tư số 25-2015-TT-BTC ngày 14-02-2015 vv Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019

Thông báo về việc thay đổi Form CO AJ với các nước ASEAN (2014) (TV)

Thông báo về việc thay đổi Form CO AJ với các nước ASEAN (2014) (TA)

Hồ sơ thị trường Nhật Bản - VCCI

Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E (CO form E), phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ nước thành viên của hiệp định này để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày 4/11/2002.

C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ATIGA. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (đối với phần lớn mặt hàng thì thuế nhập khẩu là 0%). Chính vì thế, khi xuất khẩu hàng đi các quốc gia Đông Nam Á, nhà nhập khẩu luôn yêu cầu nhà xuất khẩu phải cung cấp C/O này. Đây là một lợi thế và thúc đẩy giao thương trong khối ASEAN phát triển.

Giấy Chứng nhận xuất xứ C/O Mẫu B (Form B) Là loại C/O được cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới trong các trường hợp sau: Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP hoặc Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng hoăc Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra.

Giấy chứng nhận xuất xứ CPTPP  trong hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dương  Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên trong hiệp định CPTPP. Hàng hóa được cấp C/O mẫu CPTPP sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành.